Search File
Read File
- Xác định entry chính trong RDET/ SDET (lưu ý trường hợp tên dài).
- Từ entry chính ta tìm được chỉ số cluster bắt đầu.
- FAT: tra trong bảng FAT để tìm các clusters còn lại, suy ra được các sectors cần đọc.
- DATA: đọc các sectors.
Important
Cluster cuối cùng chỉ đọc đúng số byte còn lại (vì có thể nó không chiếm trọn toàn bộ nội dung cluster cuối cùng).
List Directory
- Ba bước đầu làm tương tự đọc tập tin.
- DATA: đọc các sector tìm được theo từng entry (32 bytes) và hiển thị thông tin của các tập tin hoặc thư mục con của thư mục này.
Create File
- Tìm đủ số entry trống liên tiếp nhau trong RDET/SDET (lưu ý trường hợp tên dài).
- Kiểm tra trên bảng FAT xem còn đủ số cluster trống để chứa nội dung của tập tin hay không.
- RDET/SDET: lưu thông tin của tập tin vào các entry trống tìm được.
- FAT: ghi giá trị vào các phần tử FAT trống tìm được theo dạng danh sách liên kết
- DATA: lưu nội dung tập tin vào các cluster tương ứng (theo chỉ số sector).
Create Directory
- Ba bước đầu thực hiện tương tự tạo tập tin.
- FAT: ghi giá trị kết thúc (
0xFFF,0xFFFFhoặc0xFFFFFFFF) vào phần tử FAT trống tìm được. - SDET: tạo 2 thư mục
.và..chiếm 2 entry đầu tiên trong cluster tương ứng.
Delete File
- Xác định entry chính trong RDET/ SDET (lưu ý trường hợp tên dài).
- RDET/SDET: đặt giá trị
0xE5vào byte đầu tiên của entry chính và tất cả các entry phụ của tập tin (nếu có). - Từ entry chính tìm được, ta có được chỉ số cluster đầu tiên của tập tin. Vào bảng FAT, xác định được các clsuter còn lại của tập tin.
- FAT: chuyển tất cả các FAT entry chứa các cluster của tập tin về giá trị
0.
Important
Lưu ý, hoàn toàn không thay đổi gì phần nội dung của tập tin.
Delete Directory
- Thực hiện xóa đệ qui tất cả các tập tin và thư mục con từ cấp sâu nhất ra.
- Xóa thư mục rỗng tương tự như xóa tập tin.
Copy File
- Tìm đủ số entry trống liên tiếp nhau trong RDET/ SDET (lưu ý trường hợp tên dài).
- Kiểm tra trên bảng FAT xem còn đủ số cluster trống để chứa nội dung của tập tin đích không.
- RDET/SDET: sao chép thông tin (các entry) của tập tin nguồn sang các entry tìm được của tập tin đích.
- FAT: ghi giá trị vào các phần tử FAT trống tìm được theo dạng danh sách liên kết.
- DATA: sao chép các sector nội dung tập tin nguồn vào các sector nội dung tương ứng tìm được của tập tin đích.
Move File
- Tìm đủ số entry trống liên tiếp nhau trong RDET/ SDET (lưu ý trường hợp tên dài).
- RDET/SDET: sao chép thông tin (các entry) của tập tin nguồn sang các entry tìm được của tập tin đích.
- RDET/SDET: xóa thông tin của tập tin nguồn.
Rename
- Xác định entry chính trong RDET/SDET (lưu ý trường hợp tên dài).
- RDET/SDET: xét các trường hợp sau:
- Nếu tên tập tin không cần thêm các entry phụ và các entry hiện tại vừa đủ dùng: cập nhật lại phần tên và phần mở rộng.
- Nếu tên tập tin mới sử dụng ít hơn số entry phụ hiện tại: cập nhật lại phần tên và phần mở rộng. Đồng thời xóa bớt các entry phụ không cần thiết.
- Nếu tên tập tin cần thêm các entry phụ:
- Tìm đủ số entry trống liên tiếp nhau trong RDET/SDET (lưu ý trường hợp tên dài).
- Sao chép thông tin (các entry) của tập tin nguồn sang các entry tìm được của tập tin đích
Format
Quick Format
- Boot sector: giữ lại các thông số cũ của phân vùng.
- RDET: xóa các entry trong RDET (gán về 0).
- FAT: Cập nhật trạng thái các cluster là FREE
Info
Chức năng này tương đương với việc xóa tất cả mọi tập tin & thư mục đang tồn tại trên phân vùng, nhưng thời gian thi hành rất nhanh, có thể nhanh hơn thời gian xóa một tập tin.
Full Format
- Thiết lập các thông số hệ thống cho phân vùng. Sau đó thực hiện tương tự như quick format.
- DATA: xoá dữ liệu của tất cả các cluster.