Tasks
- Ghi chú 1: Mỗi quy trình nghiệp vụ cần trả lời được câu hỏi:
- Who: Planes & Pools
- What: Tasks & Events
- When: Flows & Gateways
- Which: Data Objects & Stores
- Ghi chú 2: Mỗi tác vụ (task) liên quan đến một và chỉ một biểu mẫu (form) / màn hình.
- Bắt buộc 1: Khi mô hình hóa nghiệp vụ cần xác định rõ loại tác vụ: Manual task, User task, Send task, Receive task, Service task hoặc Script task, etc.
- Bắt buộc 2: Mỗi SV phụ trách mô tả một quy trình nghiệp vụ bao gồm: Quy trình nghiệp vụ hiện tại và Quy trình nghiệp vụ được tái cấu trúc.
As-is Process for Purcahse Order Process
Ghi chú: As-is Process - Quy trình nghiệp vụ hiện tại.
Trình bày: biễu mẫu có sẵn (form / screenshot) đang được dùng cho tác vụ Check Stock Level. Trình bày: biễu mẫu có sẵn đang được dùng cho tác vụ Suggest Change. Trình bày: biễu mẫu có sẵn đang được dùng cho tác vụ Pack Goods. Trình bày: biễu mẫu có sẵn đang được dùng cho tác vụ Ship Goods.
To-be Process for Purchase Order Process
Ghi chú 1: To be-is Process - Quy trình nghiệp vụ được tái cấu trúc. Ghi chú 2: Tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ được dựa trên:
- Nguyên lý tái cấu trúc (chủ đề ngoài môn học Business Process reengineering)
- Kinh nghiệm thiết kế (chủ đề ngoài môn học Heuristic Process redesign)
Trình bày: biễu mẫu sketch đề xuất cho tác vụ Request Pack Goods. Thường là các bảng vẽ tay nhanh để minh họa cho ý tưởng đề xuất. Giảm tải: Mỗi SV chỉ cần vẽ 1 biểu mẫu trong quy trình nghiệp vụ mình phụ trách.
- Nếu có tác vụ mới, chọn 1 tác vụ mới, vẽ biểu mẫu sketch đề xuất.
- Nếu KHÔNG có tác vụ mới, chọn 1 tác vụ, vẽ biểu mẫu sketch.
Business process modelling (verbally)
Các nghiệp vụ (yêu cầu) cần xử lý:
- Lập danh mục phòng.
- Lập phiếu thuê phòng.
- Tra cứu phòng.
- Lập hóa đơn thanh toán.
- Lập báo cáo tháng.
- Thay đổi qui định.
Phân tích chi tiết:
-
Process: Lập danh mục phòng
- Pool/Lanes: người dùng, ứng dụng.
- Event: người dùng thêm một loại phòng mới
- Kiểm tra tính đúng đắn của loại phòng.
- Nếu loại phòng đã tồn tại trong danh mục: báo cho người dùng rằng loại phòng đã có trong danh mục.
- Nếu loại phòng không có thực: thông báo rằng loại phòng chưa tồn tại.
- Nếu loại phòng có thực và đã tồn tại: thêm vào danh mục phòng.
- Kiểm tra tính đúng đắn của loại phòng.
- Event (To-be): người dùng xóa một loại phòng
- Kiểm tra xem loại phòng đó có tồn tại hay không.
- Nếu loại phòng tồn tại, tiến hành xóa trong cơ sở dữ liệu và cập nhật danh sách phía giao diện (2 task). Chỗ này có thể triển khai thêm soft delete trong quy trình To-Be.
- Nếu loại phòng không tồn tại, thông báo “loại phòng không tồn tại” cho người dùng.
- (Để tránh lỗi tham chiếu đến loại phòng không tồn tại): trước khi xóa cần kiểm tra xem đang khách nào đang thuê loại phòng đó hay không.
- Nếu không, tiến hành xóa loại phòng.
- Nếu có, chờ đến ngày trả phòng rồi mới xóa loại phòng. Trong thời gian này, không cho phép đặt các phòng có loại đã bị xóa, mặc dù vẫn hiển thị thông tin trên các phiếu thuê phòng cũ.
- Kiểm tra xem loại phòng đó có tồn tại hay không.
-
Process: Lập phiếu thuê phòng
- Pools/Lanes: khách hàng; người dùng và ứng dụng.
- Event: khách hàng đăng ký thuê phòng.
- Nhân viên thu thập thông tin khách hàng và các thông tin cần thiết để thuê phòng.
- Tìm kiếm phòng trống thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng.
- Nếu tìm thấy, tạo mới phiếu thuê phòng.
- Nếu không tìm thấy, thông báo khách hàng đổi loại phòng hoặc thông báo hết phòng.
- Thêm dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.
- Cập nhật thông tin trên giao diện.
- Process: Tra cứu phòng
- Pool/Lanes: người dùng, ứng dụng.
- Event: người dùng tìm kiếm thông tin (chi tiết) của một loại phòng nào đó.
- Tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu.
- Nếu tìm thấy, hiển thị ra cho người dùng thấy.
- Nếu không tìm thấy, báo “không tìm thấy” cho người dùng.
- Tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu.
-
Process: Lập hóa đơn thanh toán
- Pool/Lanes: người dùng, ứng dụng.
- Event: người dùng tạo hóa đơn thanh toán.
- Nhập thông tin của những thuê phòng cần thanh toán.
- Lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu.
- Nếu tìm thấy, xử lý bước tiếp theo.
- Nếu không tìm thấy, thông báo dữ liệu không tồn tại.
- Tính toán trị giá tổng cộng của hóa đơn (bao gồm số ngày thuê, đơn giá, phụ thu và thành tiền).
- Nếu phòng có nhiều hơn hai khách thuê, thu thêm 25% đơn giá cho mỗi khách tính từ khách thứ ba.
- Nếu có một khách nước ngoài trong phòng, nhân hệ số 1.5 cho đơn giá ?
- Lưu dữ liệu của hóa đơn vào cơ sở dữ liệu.
- Hiển thị thông tin hóa đơn ra giao diện.
-
Process: Lập báo cáo tháng
- Pool/Lanes: người dùng, ứng dụng.
- Event: người dùng tạo báo cáo tháng.
- Trích xuất các thông tin cần thiết để tạo ra báo cáo tháng.
- Tính toán các tỷ lệ.
- Lưu vào cơ sở dữ liệu ?
- Hiển thị ra giao diện.
-
Process: Thay đổi quy định
- Pool/Lanes: người dùng, ứng dụng.
- Event: người dùng chỉnh sửa số lượng hoặc đơn giá các loại phòng.
- Chỉnh sửa cơ sở dữ liệu.
- Không cần tìm kiếm vì giao diện thay đổi quy định chỉ hiển thị ra những loại phòng có tồn tại trong cơ sở dữ liệu.
- Các phòng hiện tại sẽ không bị thay đổi mức giá cũng như số lượng. Các phiếu thuê phòng mới sẽ được áp dụng số lượng và mức giá mới.
- Chỉnh sửa cơ sở dữ liệu.
- Event: QĐ 6.2 và QĐ 6.4: tương tự event trên.