Đối tượng console
là một đối tượng global cho phép ta thao tác với console của trình duyệt.
console.log()
Có thể format chuỗi đầu ra tương tự như C:
console.log("%d %s of JavaScript", 30, "Days") // 30 Days of JavaScript
Thậm chí cũng có thể định dạng style CSS thông qua chuỗi ký tự %c
.
// Log output is green
console.log("%c30 Days Of JavaScript", "color:green")
Một ví dụ khác:
// Log outputs are green, red and yellow text
console.log(
"%c30 Days%c %cOf%c %cJavaScript%c",
"color:green",
"",
"color:red",
"",
"color:yellow",
""
)
console.time()
Dùng để tính thời gian thực thi của một thao tác bất kỳ, đơn vị tính là milliseconds.
const countries = [
["Finland", "Helsinki"],
["Sweden", "Stockholm"],
["Norway", "Oslo"],
]
console.time("Regular for loop")
for (i in countries) {
console.log(countries[i][0], countries[i][1])
}
console.timeEnd("Regular for loop") // Regular for loop: 0.13818359375 ms
console.assert()
Phương thức assert
xuất ra một thông báo lỗi cho console nếu biểu thức xác nhận truyền vào là sai. Trong trường hợp biểu thức là đúng, sẽ không có gì xảy ra.
Có hai tham số, tham số đầu tiên là biểu thức xác nhận (assertion expression). Tham số thứ hai là message để thông báo khi biểu thức trả về giá trị false
.
console.assert(4 > 3, "4 is greater than 3")
console.assert(3 > 4, "3 is not greater than 4") // Assertion failed: 3 is not greater than 4
console.group()
Giúp viết các dòng console thành các các heading tương tự Mardown hay HTML.
console.count()
In ra số lần hàm được gọi.
const func = () => {
console.count("Function has been called")
}
func() // Function has been called: 1
func() // Function has been called: 2
func() // Function has been called: 3
Related
table tags as Tags, file.cday as Created
from [[JS Console]]
sort file.ctime asc