Là một thành phần của hệ điều hành chịu trách nhiệm cho việc lựa chọn các tiến trình hoặc luồng để có thể cấp phát các tài nguyên, chẳng hạn như CPU, bộ nhớ và các thiết bị nhập xuất.

Scheduler cũng có ba dạng tương ứng với ba loại điều phối: dài hạn, ngắn hạn và trung hạn.

  • Long term scheduler: còn được gọi là job scheduler, thường có xu hướng đưa vào một tập lẫn lộn các tiến trình CPU-bound (là các tiến trình chiếm CPU đa số thời gian) và I/O-bound (là các tiến trình dành phần lớn thời gian để đợi I/O).
  • Medium term scheduler: giúp thực hiện điều phối trung hạn.
  • Short term scheduler: còn được gọi là CPU scheduler,

So sánh các loại schedulers:

| Long term | Short term | Medium term | | --------------------------------------------------- | ---------------------------------------------- | ------------------------------------- | ----------------------------------- | | Còn được gọi là job scheduler | Còn được gọi là CPU scheduler | Còn được gọi là swapping scheduler | | Có thể có hoặc không có trong time-sharing system | Cần phải có trong time-sharing system | Là một phần của time-sharing system | | Có tốc độ chậm hơn short time scheduler | Có tốc độ nhanh nhất trong các loại schedulers | Có tốc độ trung bình | | Cho phép chọn các tiến trình từ job queue | Chỉ chọn các tiến trình từ ready queue | Cho phép gửi tiến trình về bộ nhớ phụ |

Resources